So sánh các phiên bản xe ô tô Toyota Corolla Cross

Ngày đăng: 12/04/2023

 

Ra mắt từ tháng 08/2020, Toyota Cross trở thành mẫu Crossover đầu tiên của Toyota và cũng là mẫu xe hybrid đầu tiên được bán chính hãng tại thị trường Việt Nam.

Toyota Corolla Cross đã vượt mặt hàng loạt các mẫu xe trong phân khúc SUV dưới 1 tỷ để trở thành mẫu xe bán chạy nhất. Hơn thế, mẫu SUV này đóng vai trò tiên phong trong việc mở rộng phân khúc xe gầm cao dưới 1 tỷ của Toyota tại Việt Nam với thiết kế cuốn hút, trang bị tiện nghi và an toàn vượt trội kết hợp cùng giá bán hợp lý. Sau đây chúng ta cùng đi tìm hiểu, so sánh các phiên bản Toyota Cross xem lý do vì sao mẫu xe này lại được ưa chuộng đến thế!

I. Giá bán các phiên bản

Toyota Cross hiện được phân phối 3 phiên bản với mức giá các phiên bản như sau:

Phiên bản

Giá bán lẻ

Corolla Cross 1.8G

755,000,000 triệu đồng

Corolla Cross 1.8V

860,000,000 triệu đồng

Corolla Cross 1.8HV

955,000,000       triệu đồng

Toyota Corolla Cross mang đến cho người dùng 7 tùy chọn màu sắc ngoại thất, bao gồm: bạc, đỏ, đen, nâu, trắng, xanh dương và xám.

II. Thông số kĩ thuật các phiên bản Toyota cross

1. Kích thước, trọng lượng

Toyota Corolla Cross 2023 được phát triển dựa trên nền tảng khung gầm TNGA-C toàn cầu của nhà Toyota. Cả 3 phiên bản đều sở hữu thông số chiều dài, chiều rộng và chiều cao lần lượt là 4.460mm x 1.825mm x 1.620mm, cùng chiều dài cơ sở đạt 2.640 mm và khoảng sáng gầm ở mức 161 mm.

  

Kích thước, trọng lượng các phiên bản

1.8HV

1.8V 

1.8G

Dài x Rộng x Cao (mm)

4.460 x 1.825 x 1.620 

Chiều dài cơ sở (mm)

2.640

Khoảng sáng gầm (mm)

161

Bán kính vòng quay tối thiểu (m)

5,2

Dung tích bình nhiên liệu (L)

36

47

2. Ngoại thất

Ngoại thất xe Toyota cross có nhiều dấu ấn. Về trang bị, phiên bản 1.8G trên Toyota Corolla Cross 2023 chỉ được trang bị đèn Halogen tiêu chuẩn, trong khi 2 phiên bản cao cấp hơn sử dụng đèn LED. Ngoài ra, tính năng gương chiếu hậu tự điều chỉnh khi lùi, gạt mưa tự động và giá đỡ nóc xe cũng chỉ được trang bị trên hai bản 1.8V và 1.8HV. Ngoài ra, Toyota Corolla Cross 2023 cũng sở hữu bộ mâm 17 inch sơn bạc, ít nổi bật hơn trên bản tiêu chuẩn và lazang 5 chấu kép kích thước 18 inch trên 2 bản còn lại, tạo sự hài hòa với tổng thể hơn.

Ngoại thất các phiên bản

1.8HV

1.8V 

1.8G

Cụm đèn trước 

LED

LED

Halogen

Đèn chiếu sáng ban ngày

LED

LED

Halogen

Đèn sương mù LED

Hệ thống điều khiển đèn tự động

Hệ thống nhắc nhở đèn sáng

Chế độ đèn chờ dẫn đường

Cân bằng góc chiếu chỉnh cơ

Gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện tự động, tích hợp đèn báo rẽ

Chức năng tự điều chỉnh khi lùi trên gương

Không

Gạt mưa tự động

Không

Thanh đỡ giá nóc

Không

Mâm/lốp xe

Hợp kim 18”, 225/50R18 

Hợp kim 17”, 215/60R17

 

3. Nội thất các phiên bản Toyota Cross

Không gian nội thất của Toyota Corolla Cross 2023 được thiết kế khá tươm tất, gọn gàng ngay cả phiên bản thấp nhất. Cả 3 phiên bản không có quá nhiều sự khác biệt khi được trang bị nội thất đầy đủ như nhau. Vô lăng trên Toyota Corolla Cross 2023 được bọc da, có thiết kế 3 chấu hiện đại trên tất cả các phiên bản.

Điểm khác biệt nằm ở việc chỉ có phiên bản 1.8HV được trang bị cụm đồng hồ với hệ thống đèn báo Hybrid, kết hợp cùng màn hình hiển thị 7 inch TFT. Trong khi đó, 2 bản cấp thấp hơn sở hữu đèn báo chế độ Eco và màn hình đồng hồ lái kích thước 4.2 inch.

Khoang hành lý của Toyota Corolla Cross 2023 có dung tích ở mức 440 lít, khá dư dùng cho cả 5 hành khách trên xe. Đặc biệt, người dùng có thể gập hàng ghế sau theo tỷ lệ 60:40 để mở rộng tối đa không gian chứa đồ của xe khi cần thiết.

Nội thất các phiên bản

1.8HV

1.8V 

1.8G

Chất liệu vô lăng

Da

Da 

Da

Vô lăng tích hợp các nút bấm chức năng

Chất liệu ghế

Da

Da 

Da

Ghế lái chỉnh điện 8 hướng

Ghế phụ chỉnh cơ 4 hướng

Hàng ghế sau gập 60:40, ngả lưng ghế

Đồng hồ lái kỹ thuật số

Đèn báo hệ thống Hybrid

Đèn báo chế độ Eco

Đèn báo chế độ Eco

Màn hình đa thông tin

7” TFT

4.2” TFT

4.2” TFT

Dung tích khoang hành lý (L)

440

440

440

 

4. Tiện nghi giữa các phiên bản Toyota Cross

Sự khác biệt giữa các phiên bản cũng được thể hiện rõ nét hơn qua các trang bị tiện nghi. Nổi bật là màn hình giải trí trung tâm 9 inch được trang bị trên bản Cross 1.8VCross 1.8HV, trong khi bản tiêu chuẩn chỉ là 7 inch. Bên cạnh đó, cửa sổ trời và hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập cũng chỉ có trên các phiên bản 1.8HV và 1.8V.

Tiện nghi các phiên bản

1.8HV

1.8V 

1.8G

Hệ thống âm thanh 

6 loa

6 loa

6 loa

Màn hình cảm ứng giải trí trung tâm 

9”

9”

7”

Kết nối Apple CarPlay/Android Auto/USB/Bluetooth

Hệ thống điều hòa tự động

2 vùng

2 vùng

1 vùng

Cửa gió hàng ghế sau

Gương chiếu hậu trung tâm chống chói tự động

Cửa sổ trời

Có 

Không

Khóa cửa điện và chức năng khóa cửa từ xa

Chìa khóa thông minh, khởi động nút bấm

Cruise Control

5. Khả năng vận hành các phiên bản Toyota Cross

Về vận hành, các phiên bản Cross 1.8G và Cross 1.8V của Toyota Corolla Cross 2023 được trang bị động cơ xăng 2ZR-FE 1.8L hút khí tự nhiên, sản sinh công suất tối đa 138 mã lực tại 6.400 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại đạt 172Nm tại 4.000 vòng/phút.

Trong khi đó, phiên bản 1.8HV sử dụng hệ truyền động hybrid, gồm động cơ xăng 2ZR-FXE 1.8L (cho công suất 97 mã lực, mô-men xoắn cực đại 142 Nm) và động cơ điện (tạo ra công suất 72 mã lực cùng mô-men xoắn cực đại đạt 163Nm).

Cả 3 phiên bản Toyota Corolla Cross 2023 đều trang bị hệ dẫn động cầu trước và hộp số biến thiên vô cấp. Riêng bản 1.8HV còn có các chế độ lái như: Normal, Power, Eco và lái điện EV.

Vận hành các phiên bản

1.8HV

1.8V 

1.8G

Loại động cơ

2ZR-FXE

2ZR-FE

Công suất tối đa (hp @ rpm)

97 @ 5.200

138 @ 6.400

Mô-men xoắn cực đại (Nm @ rpm)

142 @ 3.600

172 @ 4.000

Công suất/mô-men xoắn cực đại động cơ điện (hp/Nm)

53/163

_

Hộp số

CVT

Hệ dẫn động

FWD

Hệ thống treo trước - sau

MacPherson và thanh cân bằng - Thanh xoắn và thanh cân bằng dạng bán phụ thuộc

Phanh trước - sau

Đĩa - Đĩa

Trợ lực lái

Điện

Drive Mode

3 chế độ: Normal/PWR/Eco, lái điện EV

_

6. Hệ thống an toàn các phiên bản Toyota Cross

Về an toàn, các tính năng như hệ thống chống bó cứng phanh, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, phân phối lực phanh điện tử, cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cảm biến áp suất lốp, 7 túi khí,... đều được trang bị tiêu chuẩn trên tất cả các phiên bản Toyota Corolla Cross 2023. Trên phiên bản 1.8V và 1.8HV được bổ sung thêm các tính năng: camera 360 độ, cảnh báo điểm mù và cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau. Gói trang bị an toàn chủ động Toyota Safety Sense thế hệ 2, bao gồm nhiều tính năng cao cấp như: đèn pha thích ứng, cảnh báo tiền va chạm, cảnh báo chệch làn và hỗ trợ giữ làn đường.

Toyota Corolla Cross 2023

1.8HV

1.8V 

1.8G

Số túi khí

7

7

7

Hệ thống chống bó cứng phanh

Hỗ trợ phanh khẩn cấp

Phân phối lực phanh điện tử

Cân bằng điện tử

Kiểm soát lực kéo

Hỗ trợ khởi hành ngang dốc

Cảm biến áp suất lốp

Đèn báo phanh khẩn cấp

Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước - sau

Hệ thống báo động và mã hóa động cơ Immobilizer

Cảnh báo điểm mù

Không

Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau

Không

Camera 360 độ

Không

Đèn pha tự động

Không

Cảnh báo tiền va chạm

Không

Điều khiển hành trình chủ động

Không

Cảnh báo lệch làn đường và hỗ trợ giữ làn

Không

Nhìn chung, Toyota Corolla Cross là một mẫu xe tốt và đáng mua trong tầm giá khi sở hữu thiết kế đẹp mắt, không gian nội thất rộng rãi, trang bị tiện nghi phong phú và mức giá bán hợp lý.

Mức chênh lệch giá bán khá cao giữa các phiên bản (90-100 triệu đồng) đến từ những khác biệt ở trang bị tính năng ngoại nội thất, trang bị công nghệ an toàn và động cơ.  Tuỳ theo nhu cầu sử dụng xe, tài chính mua xe mà người tiêu dùng có thể lựa chọn bản tiêu chuẩn 1.8G với trang bị vừa đủ, bản cao cấp 1.8V đáp ứng cao hơn yêu cầu tiện nghi và an toàn hay bản hybird 1.8HV vận hành tiết kiệm nhiên liệu.

ĐỌC THÊM : ĐÁNH GIÁ CHI TIẾT TOYOTA CROSS - THÔNG SỐ KỸ THUẬT - KHẢ NĂNG VẬN HÀNH

 

Tags: cross
Bạn đang xem: So sánh các phiên bản xe ô tô Toyota Corolla Cross
Bài trước Bài sau
VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN

Địa chỉ email của bạn sẽ được bảo mật. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

popup

Số lượng:

Tổng tiền:

icon icon icon