Toyota Camry 2022 : Thông số kỹ thuật, giá lăn bánh, ưu đãi mới nhất

Ngày đăng: 27/09/2022

 

I. Sự khác biệt so với phiên bản tiền nhiệm 

Toyota Camry từ lâu đã là một cái tên uy tín trong phân khúc sedan hạng D tại thị trường Việt Nam. Xe sở hữu lối thiết kế trẻ trung, hiện đại, nhiều trang bị, động cơ vận hành ổn định và hướng tới nhiều đối tượng khách hàng từ trẻ tới trung niên.

Được đánh giá cao về thiết kế, sự thoải mái, an toàn và công nghệ hybrid, dòng xe Camry vốn đã mạnh nay được nâng cấp với thiết kế năng động hơn và công nghệ cập nhật.

ĐỌC THÊM:

 

Các điểm khác biệt giữa toyota camry 2022 so với camry cũ như sau:

·        Được bổ sung thêm 2 phiên bản mới là 2.0Q và 2.5HV

·        Về kích thước: Toyota Camry 2022 có chiều dài cơ sở dài hơn 60 mm, chiều dài tổng thể hơn 35 mm. Còn chiều rộng hơn 15 mm trong khi chiều cao thấp hơn 25 mm. Trục cơ sở Camry 2019 cũng được kéo dài hơn, từ 2.775 mm lên 2.825 mm. Theo các thông số cho thấy xe Toyota Camry 2022 có nội thất rộng rãi hơn so với thế hệ tiền nhiệm. Tuy nhiên cảm nhận thực tế khó có thể thấy được sự khác biệt, bởi Camry đời trước đã khá rộng rãi ở cả 2 hàng ghế.

·        Bản 2.0G và 2.0Q dùng động cơ M20A-FKS 2.0L mới và hộp số tự động vô cấp CVT

·        Bản 2.0G có Cruise Control, màn hình giải trí 7 inch DA kết nối Apple Carplay, cổng kết nối AUX được lược bỏ và mâm 16 inch nhỏ hơn đời cũ

·        Bản 2.0Q được nâng cấp tới 15 hạng mục, bao gồm mâm 18 inch, đèn pha LED/Bi-LED, sạc không dây, màn hình đa thông tin 7 inch, lưng hàng ghế sau chỉnh điện, điều hòa 3 vùng, màn hình trung tâm 9 inch kết nối Apple Carplay, cửa sổ trời, vô lăng chỉnh điện, lẫy chuyển số, gói Toyota Safety Sense 2.0…

·        Bản 2.5Q dùng động cơ mới A25A-FKS và hộp số tự động 8 cấp. Ngoài ra còn có thêm sạc không dây, màn hình 9 inch kết nối Apple Carplay, camera 360 độ, 8 cảm biến, gói Toyota Safety Sense 2.0

·        Bản 2.5HV cao cấp trang bị động cơ xăng kết hợp mô tơ điện, ốp cản trước mạ crom.

II. Toyota Camry có bao nhiêu phiên bản?

Toyota Camry 2022 ra mắt với 4 phiên bản, trong đó bổ sung thêm 1 phiên bản sử dụng động cơ hybrid (lai điện) 2.5HV.

 Khác biệt giữa 4 phiên bản thể hiện rõ ở động cơ, hộp số và các tính năng tiện nghi, an toàn. Mỗi phiên bản hướng đến nhóm khách hàng riêng, từ sử dụng gia đình, đưa đón chuyên gia, nhân viên cấp cao cho đến phục vụ các ông chủ doanh nghiệp. Cụ thể các phiên bản như sau:

·         Toyota Camry 2.0G

·         Toyota Camry 2.0Q

·         Toyota Camry 2.5Q

·         Toyota Camry 2.5HV

III. Thiết kế ấn tượng

Toyota Camry 2022 với thiết kế hoàn toàn mới, thu hút giới trẻ hơn với những đường nét thể thao và sự thay đổi về kích thước. Tổng quan vẻ ngoài trẻ hơn, thể thao hơn, chú trọng về cảm giác lái hơn. Công nghệ an toàn cũng trang bị nhiều hơn so với phiên bản tiền nhiệm. Cụ thể như sau:

Ngoại thất

·        Phần đầu xe, lưới tản nhiệt được làm lớn hơn và tràn sang 2 bên, đèn sương mù được tích hợp luôn vào lưới tản nhiệt thay vì để riêng. Đặc biệt, xe được nâng cấp đèn pha chiếu gần/xa loại LED/Bi-LED.

·        Gương trên chiếc Camry 2022 đã được thiết kế và bố trí lại, thay vì ở cạnh cột A như trên phiên bản cũ thì nay đã được chuyển xuống ở phần cánh cửa, giúp tăng thêm tầm quan sát của người lái. Gương xe được trang bị đầy đủ tính năng gập điện, chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ, chống bám nước. Ngoài ra, trên phiên bản 2.5Q còn có thêm tính năng Nhớ vị trí, tự điều chỉnh khi lùi, tự động gập.

·        Tay nắm cửa của Toyota Camry được mạ Crom đem lại tính thẩm mỹ cao cũng như vô cùng sang trọng. Đi cùng với đó là đường dập nổi dọc theo sườn xe tạo sự khỏe khoắn cũng như chắc chắn khi di chuyển ở tốc độ cao

·        Về thiết kế mâm lốp, Toyota Camry 2022 trang bị mâm xe 17 inch, lốp 215/55R17 cho phiên bản 2.0G và mâm 18 inch, lốp 235/45R18 cho phiên bản 2.5Q. Mâm xe được thiết kế mới vô cùng góc cạnh, mang dáng vẻ hiện đại pha lẫn nét cá tính

Thông tin

Toyota Camry 2022

2.0G

2.0Q

2.5Q

2.5HV

   

Cụm đèn trước

Đèn chiếu gần/ xa

Bi-LED dạng bóng chiếu

Cân bằng góc chiếu

Hệ thống điều khiển đèn tự động

Gương chiếu hậu

Điều chỉnh điện tích hợp báo rẽ

Gập điện

Cảm biến gạt mưa tự động

Đèn phanh lắp trên cao

Tay nắm cửa mạ Chrome

Kích thước lốp

205/65R16

235/45R18

235/45R18

235/45R18

Chức năng sấy kính sau    

Nội thất

·        Nội thất của Camry phiên bản mới này được chau chuốt trong thiết kế, tạo nên vẻ đẹp không hề thua kém với các đối thủ trong cùng phân khúc. Chất liệu kim loại trầm, ốp gỗ được sử dụng vừa phải tạo điểm nhấn, một bước tiến trong cách tạo hình nội thất của xe Toyota.

·        Vô lăng ba chấu bọc da với đầy đủ phím bấm điều khiển menu, đàm thoại rảnh tay, điều chỉnh âm lượng và có thêm nút bấm cho hệ thống ga tự động ở phiên bản 2.5Q. Bảng đồng hồ của Camry được thiết kế dạng Optitron với 2 cụm đồng hồ 2 bên và màn hình hiển thị thông tin ở giữa. Ngoài đồng hồ, tài xế còn có thể dễ dàng kiểm soát hành trình với tính năng hiển thị thông tin trên kính lái (HUD). Phía dưới vô lăng là nút bấm khởi động Start/Stop.

·        Bảng điều khiển trung tâm được thiết kế hình chữ Y, với màn hình cảm ứng 7 inch ở trên bản 2.0G và 8 inch ở bản 2.5Q. Nút bấm của màn hình giải trí được bố trí ở hai bên, phía dưới là cụm điều chỉnh điều hòa tự động trên xe.

·        Khu vực cần số của xe được ốp gỗ sang trọng và đẹp mắt với khay đựng cốc và hệ thống nút bấm chuyển chế độ lái cũng như phanh điện tử và auto hold. Xe cũng được trang hộc chứa đồ tỳ tay cho ghế lái khá lớn, có thể để rất nhiều đồ.

·        Hệ thống ghế của Camry được bọc da toàn bộ với sự chăm chút cho cá nhân nhiều hơn. Cả ghế lái và hàng ghế hàng sau đều lõm, ôm lưng với đệm bên hông dày, giữ thân người tốt. Ghế lại có thể chỉnh điện 10 hướng và có nhớ 2 vị trí trên phiên bản 2.5Q. Ghế hành khách phía trước cũng có thể chỉnh điện 8 hướng.

·        Trên bệ tỳ tay giữa hai ghế là một màn hình cảm ứng điều chỉnh độ ngả ghế, điều hòa, rèm và hệ thống âm thanh giải trí. Đây là tiện ích sẽ thường chỉ có trên những mẫu xe hạng sang.

·        Một số chi tiết nội thất khác trên Camry 2022 có thể kể đến như: Hệ thống điều hòa 3 vùng độc lập, Hệ thống loa JBL khắp xe, cửa sổ trời, rèm che nắng bên hông và phía sau, các hộc để đồ lớn trên xe…

Thông tin

Toyota Camry 2022

2.0G

2.0Q

2.5Q

2.5HV

   

Chất liệu ghế

Da

Vô lăng

Loại 

3 chấu

Lẫy chuyển số

-

-

Bộ nhớ vị trí

-

Ghế trước

Điều chỉnh ghế lái

Chỉnh điện 10 hướng

Điều chỉnh ghế lái hành khách

Chỉnh điện 4 hướng

Chỉnh điên 8 hướng

Bộ nhớ vị trí

-

Ghế lái

Cửa sổ trời    

-

Rèm che nắng kính sau

-

Chỉnh điện

Rèm che nắng cửa sau

-

Chỉnh tay

Hệ thống giải trí

Màn hình cảm ứng

7 inch

9 inch

Kết nối điện thoại thông minh

-

Số loa

6

9 JBL

Hệ thống điều hoà

Tự động 2 vùng

Tự động 3 vùng

Hiển thị thông tin kính lái

-

IV. Thông số kỹ thuật

1. Kích thước xe camry 2022

Toyota Camry 2022 sở hữu kích thước của một chiếc sedan hạng D. Thông số chiều dài, rộng, cao và trục cơ sở gần như tương đương với phần lớn đối thủ cùng phân khúc.

Thông tin

Toyota Camry 2022

2.0G

2.0Q

2.5Q

2.5HV

   

Kích thước tổng thể (DxRxC) (mm)

4.885x1.840x1.445

Chiều dài cơ sở (mm)

2.825

Khoảng sáng gầm xe (mm)

140

Bán kính vòng quay tối thiểu (m)

5.7

5.8

Dung tích bình nhiên liệu (L)

60

50

Số chỗ ngồi 

5

 

2. Khung gầm, hệ thống treo xe camry 2022

·        Camry phiên bản mới sử dụng hệ thống treo trước kiểu Macpherson khá phổ biến, tuy nhiên hệ thống treo sau là độc lập, xương đòn kép thường chỉ thấy trên các mẫu xe sang hoặc xe thể thao. Nhờ vậy, Camry 2022 cho khả năng bám đường tốt hơn khi ôm cua hoặc khi di chuyển trên các đoạn đường xóc.

·        Phanh xe sử dụng đều là dạng phanh đĩa, tuy nhiên phanh trước sẽ là loại phanh đĩa tản nhiệt.

3. Động cơ xe camry 2022

·        Phiên bản 2.0G và 2.0Q sử dụng động cơ 2.0L, 4 xylanh thẳng hàng (mã M20A-FKS) cho công suất tối đa 170 mã lực tại 6.600 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 206Nm tại 4.400 – 4.900 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động vô cấp CVT.

·        Phiên bản 2.5Q sử dụng động cơ 2.5L, 4 xylanh thẳng hàng (mã A25A-FKS) cho công suất tối đa 207 mã lực tại 6.600 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 250Nm tại 5.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 8 cấp.

·        Phiên bản thu hút nhiều sự chú ý nhất là hybrid 2.5HV sử dụng động cơ xăng 2.5L kết hợp mô tơ điện cho tổng công suất tối đa 176 mã lực tại 5.700 vòng/phút và mô men xoắn tối đa 221Nm tại 3.600 – 5.200 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động vô cấp E-CVT.

·        Cả bản Camry 2.0G và 2.5Q đều sử dụng hộp số tự động 6 cấp tương tự như các mẫu xe đối thủ cùng phân khúc. Đi cùng với đó là hệ dẫn động cầu trước.

Thông số động cơ

2.0G

2.0Q

2.5Q

2.5HV

Động cơ

2.0L Xăng

2.5L Xăng

2.5L Xăng + mô tơ điện

Công suất cực đại (Ps/rpm)

170/6.600

207/6.600

176/5.700

Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)

206/4.400-4.900

250/5.000

221/3.600-5.200

Hộp số

CVT

8AT

E-CVT

Cơ cấu lái

Trợ lực điện

Trợ lực điện

Trợ lực điện

Dẫn động

Cầu trước

Cầu trước

Cầu trước

Hệ thống treo trước/sau

McPherson/Tay đòn kép

Phanh trước/sau

Đĩa tản nhiệt/Đĩa đặc

Dung tích bình xăng (lít)

60

50

4. An toàn xe camry 2022

Ngoài những trang bị an toàn cơ bản cẩn thiết trên một chiếc sedan tầm trung thì Toyota Camry 2022 cũng nổi bật với gói an toàn Toyota Safety Sense, sở hữu nhiều trang bị, tính năng an toàn hiện đại như: cảnh báo tiền va chạm, cảnh báo lệch làn và hỗ trợ giữ làn, ga tự động thông minh…trên cac phiên bản cao cấp.

Trang bị an toàn Camry

2.0G

2.0Q

2.5Q

2.5HV

Túi khí

9 túi khí

9 túi khí

9 túi khí

9 túi khí

Phanh ABS, EBD, BA

Cân bằng điện tử

Kiểm soát lực kéo

Khởi hành ngang dốc

Cảm biến áp suất lốp

Cảnh báo điểm mù

Không

Cảnh báo phương tiện cắt ngang

Không

Cảnh báo tiền va chạm

Không

Cảnh báo lệch làn và hỗ trợ giữ làn

Không

Camera đỗ xe

Camera lùi

Camera lùi

Camera 360

Camera 360

Cảm biến trước + sau

5. Khả năng vận hành

Toyota Camry có thể không gây ấn tượng với người lái cung đường ngắn, nhưng nhận điểm cộng khi chạy đường dài. Mọi thứ được tính toán vừa phải, đủ êm, đủ cách âm, đủ rộng rãi và ga đủ trớn để chạy cao tốc, vượt xe mức chấp nhận được.

ĐỌC THÊM: 

Toyota có triết lý riêng để thiết lập phản ứng chân ga cho Camry. Để phù hợp với những biến đổi năng động trong thiết kế và công nghệ hỗ trợ, Camry có thêm 3 chế độ lái là Eco, Normal và Sport. Nếu hai chế độ Eco và Normal cho cảm giác quen thuộc với kiểu vận hành của thế hệ trước, vừa phải, trôi chảy thì Sport có bước chuyển số dài hơn, thêm chút cảm giác bắt tốc nhanh ở số thấp. Tuy vậy, Sport trên Camry hay những xe phổ thông, vẫn chỉ là một chút gia vị.

Khi lái xe chuyển cần số từ P và R để lùi ra khỏi bãi đỗ, gương tự động gập xuống để soi đường. Đẩy về P trở lại, phanh tay điện tử tự động kích hoạt. Phanh còn có công nghệ hỗ trợ giữ phanh tự động. Những option này nhỏ nhưng hữu ích vì tài xế dễ lùi hơn, không lo quên phanh tay khi đỗ nơi dốc và quan trọng là cảm giác xe phục vụ người chứ không phải ngược lại.

 V.  Giá lăn bánh xe camry 2022

Dưới đây là bảng giá lăn bánh xe Camry các phiên bản. Lưu ý giá trên chỉ là giá dự kiến, có thể thay đổi theo từng thời điểm.

Model xe Camry

Giá niêm yết

Giá lăn bánh Hà Nội

Giá lăn bánh HCM

Giá lăn bánh tỉnh

2.0G

1,070tỷ

1,218 tỷ

1,197 tỷ

1,178 tỷ

2.0Q

1,185 tỷ

1,349 tỷ

1,326 tỷ

1,307 tỷ

2.5Q

1,370 tỷ

1,553 tỷ

1,526 tỷ

1,507 tỷ

2.5HV

1,460 tỷ

1,656 tỷ

1,627 tỷ

1,608 tỷ

VI. Đa dạng màu sắc

Toyota Camry 2022 được trang bị đa dạng màu sắc để mang tới nhiều sự lựa chọn cho khách hàng và hướng tới nhiều đối tượng khác nhau. Với 4 tùy chọn màu sắc, khách hàng có thể lựa chọn màu xe theo phong thủy hay nhu cầu cũng như sở thích của bản thân: Đen (222), Đỏ (3T3), Đen (218), Trắng ngọc trai (089).

Với nhiều màu sắc đặc trưng trên Toyota Camry, có khá nhiều khách hàng cảm thấy phân vân trong việc lựa chọn màu sắc xe sao cho hợp với phong thủy, mệnh của mình. Để có thể nắm được điều này, trước hết khách hàng cần biết được phân loại tuổi, mệnh theo ngũ hành cũng như sự liên quan tới các màu sắc.

VII. Lý do khách hàng nên chọn mua Toyota Camry

Thương hiệu

Toyota Camry luôn là một trong những chiếc xe được yêu thích nhất trong nhiều năm qua. Cho dù mục đích và nhu cầu sử dụng của bạn là gì, bạn đều có thể tin tưởng xe sẽ mang đến một hiệu suất đáng tin cậy.

Việc mua bán 1 chiếc xe đã qua sử dụng thương hiệu Toyota luôn giữ giá và phụ tùng khi sửa chữa bảo dưỡng cũng thấp hơn các đối thủ.

Công nghệ mới- tiết kiệm nhiên liệu

Khi nói đến hiệu quả sử dụng nhiên liệu, Camry vượt trội hơn hầu hết các đối thủ. Mức tiêu thụ nhiên liệu của xe bản 2.5HV là 4.9 lít/100km trong thành phố và 4.3 lít/100km trên đường cao tốc. Thông số này là tuyệt vời với một chiếc sedan hạng D như Camry.

Hệ thống truyền động mạnh mẽ

Camry 2.5HV trang bị động cơ đốt trong 2.5 (công suất 176 mã lực, mô-men xoắn 221 Nm) kết hợp với mô-tơ điện (công suất 118 mã lực, mô-men xoắn 202 Nm), khi được kết hợp với hộp số tự động 8 cấp giúp cho xe vận hành vừa mạnh mẽ, vừa nhẹ nhàng.

Không gian nội thất rộng rãi

Khách hàng khi mua một chiếc xe hạng trung sẽ cân nhắc sự thoải mái của gia đình họ. Toyota Camry đã chứng tỏ nó là một chiếc xe phù hợp với gia đình nhờ cabin rộng rãi, phù hợp với cả những hành khách cao lớn.

Cốp xe lớn làm nổi bật tính thực dụng của chiếc xe này. Nó đủ lớn để dễ dàng cất giữ hành lý của cả gia đình bạn trong những chuyến đi.

VIII. Tổng kết

Phân khúc sedan hạng D hiện nay có không ít sự lựa chọn. Trước đây so với các đối thủ trong cùng phân khúc, Toyota Camry thường bị chê “già”, “trang bị nghèo nàn”… thì hiện tại Toyota Camry đã hoàn toàn thay đổi hấp dẫn hơn về mọi mặt. Xét về tính cân đối các yếu tố từ giá bán, thiết kế, trang bị, vận hành đến chi phí sử dụng và thanh khoản… thì khó đối thủ nào vượt mặt được Toyota Camry.

Thời gian trước nhiều người đắn đo do e ngại việc Toyota Camry chưa được cập nhật động cơ và hộp số mới thì hiện tại thì tất cả đã được nâng cấp. Toyota Camry 2022 không thể chê mà quyến rũ từ diện mạo, công nghệ đến trải nghiệm.

 

Tags: camry
Bạn đang xem: Toyota Camry 2022 : Thông số kỹ thuật, giá lăn bánh, ưu đãi mới nhất
Bài trước Bài sau
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

icon icon icon